Đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thì cơ hội vào các trường THPT chuyên sẽ rộng mở, nhất là trong bối cảnh sự cạnh tranh để vào các trường hàng đầu rất gay gắt.
Đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thì cơ hội vào các trường THPT chuyên sẽ rộng mở, nhất là trong bối cảnh sự cạnh tranh để vào các trường hàng đầu rất gay gắt.
Cuốn sách "Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9” giúp các em học sinh lớp 9 nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp cơ bản và nâng cao thường xuyên xuất hiện trong đề thi.
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9
Sách gồm 12 Unit, mỗi unit được chia thành ba phần tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 rất chi tiết. Cụ thể:
Grammar (Ngữ pháp): Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 bao gồm lý thuyết về những chủ điểm ngữ pháp trọng tâm, được giải thích rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa sinh động.
Exercise (Bài tập): Cung cấp hệ thống các bài tập đa dạng giúp người học củng cố kiến thức.
Remember (Góc ghi nhớ): Sau mỗi Unit sẽ có riêng một trang giấy để người học có thể ghi chú lại những chủ điểm ngữ pháp, từ vựng hoặc mẫu câu hay.
Bên cạnh các cuốn sách trên, các bạn có thể tham khảo thêm:
Như vậy trong bài viết này IELTS LangGo đã kiến thức, công thức tiếng Anh lớp 9 một cách tương đối đầy đủ và chi tiết. Bên cạnh đó là một số kiến thức nâng cao và các tài liệu chất lượng mà các bạn có thể tham khảo để ôn tập cho kỳ thi vào 10 hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu khác nếu muốn luyện thi IELTS từ cấp 2 nhé.
Tài Liệu Kiến Thức Cơ Bản Tiếng Anh 9 – Hoàng Minh
Từ vựng về các vị trí, vai trò trong xã hội: breadwinner (trụ cột), facilitator (người hỗ trợ), information provider (người cung cấp thông tin), evaluator (người đánh giá), applicant (ứng viên)…
Ngữ điệu trong câu đồng ý, phản đối.
Xuống giọng ở cuối câu đồng ý: Yes, you’re right.
Lên giọng ở cuối câu phản đối, tỏ sự hoài nghi: He can’t be trusted?
Câu bị động ở thì tương lai đơn:
Trees will be planted on both sides of the streets.
Mệnh đề quan hệ không xác định:
Định nghĩa: là những mệnh đề nằm sau một tên riêng, danh từ mà người nói/nghe đều biết đến và chỉ mang tính chất bổ sung thông tin.
Hoàn toàn có thể bỏ đi trong câu
Thường được dùng kèm dấu (;) hoặc dấu (,)
London, which lies on the River Thames, is the capital of England.
+Từ vựng về công việc, sự nghiệp: opera singer (ca sĩ opera), mechanic (thợ máy), fashion designer (thiết kế thời trang), craftsman (thợ thủ công), businesswoman (nữ doanh nhân), pharmacist (dược sĩ)…
+Các từ với earn, do, work, take:
Nâng tông giọng với những tính từ mạnh, thể hiện sự khen ngợi: excellent, gorgeous, brilliant…
Nếu để ngang giọng với những tính từ trên sẽ có hàm ý ngược lại.
Cấu trúc: despite / in spite of + Ving / danh từ
Despite / In spite of the low wage, he agreed to take the jobs.
In spite of being offered a low wage, he took the job.
I expect to get a good job in the future.
I don’t mind working hard to earn more money.
She began working / to work in our office last month.
Do you remember doing that part-time job?
(Bạn có nhớ là đã làm công việc part-time đó không?)
=> nhớ là đã làm một hành động gì đó
Did you remember to ask your boss?
(Bạn có nhớ là phải hỏi ông chủ không?)
=> nhớ về việc phải làm một hành động gì đó
Trong phần này IELTS LangGo sẽ tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 về 12 thì cơ bản bao gồm định nghĩa cũng như công thức thành lập các thì (tense)này.
Thì hiện tại đơn (Present Simple)
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn dùng để thể hiện một điều gì đó luôn đúng và mọi người coi đó là hiển nhiên hoặc hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục hoặc khả năng.
Phủ định: S + do/does + not + V + O
Phủ định: S + is/are/am + not + O
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về những sự việc, hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói, và hành động, sự việc đó vẫn chưa chấm dứt.
Khẳng định: S + is/are/am + V-ing
Phủ định: S + is/are/am + not + V-ing
Nghi vấn: Is/Are/Am + S + V-ing?
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục xảy ra cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Phủ định: S + have/has + not + V3/Ved + O
Nghi vấn: Have/Has + S + V3/Ved?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói về sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có khả năng sẽ kéo dài đến tương lai. Hoặc một sự việc, hành động đã chấm dứt trong quá khứ nhưng ảnh hưởng của nó vẫn còn lưu lại ở hiện tại.
Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
Định nghĩa: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Đây là nội dung không thể thiếu trong lý thuyết tiếng Anh 9.
Ôn tập công thức tiếng Anh lớp 9 - thì quá khứ đơn
Phủ định: S + was/were + not + O
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Khẳng định: S + was/were + V-ing + O
Phủ định: S + was/were + not + V-ing + O
Nghi vấn: Was/were + S + V-ing + O?
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành dùng để nói về một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ.
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Phủ định: S + hadn’t + V3/ed + O
Nghi vấn : Had + S + V3/Ved + O?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc bắt đầu và diễn ra trong quá khứ. Tuy nhiên hành động ấy chấm dứt trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.
Khẳng định: S + had been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
Thì tương lai đơn (Simple Future)
Định nghĩa: Thì tương lai đơn được dùng để nói về kế hoạch, dự định trong tương lai. Tuy nhiên đây là kế hoạch dự định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Khẳng định: S + will/shall/ + V + O
Phủ định: S + will/shall + not + V + O
Nghi vấn: Will/shall + S + V + O?
Tổng hợp công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 về thì Tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành dùng để nói một hành động, sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ed
Nghi vấn: Shall/Will + S + have + V3/ed?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc sẽ diễn ra và kéo dài đến trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Khẳng định: S + will/shall + have been + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + have been + V-ing
Nghi vấn: Will/Shall + S + have been + V-ing?
Các bạn có thể xem thêm Video tổng hợp kiến thức về 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh dưới đây nhé!
Tổng hợp cách dùng 12 thì trong tiếng Anh
Có thể bạn đã nghe nhiều ý kiến, đại khái như "Từ vựng quan trọng hơn ngữ pháp. Cho dù bạn nói sai ngữ pháp thì người bản địa vẫn hiểu được." hay "Có từ vựng là giao tiếp được!" nhưng điều này chỉ đúng khi bạn đang bập bẹ làm quen với tiếng Anh. Nếu muốn dùng tiếng Anh mức cơ bản, bạn phải học ngữ pháp một cách có hệ thống rồi.
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xây gốc ngữ pháp tiếng Anh thì IELTS LangGo ở đây để giúp bạn! Điền thông tin để nhận tư vấn về cách học chuẩn và lộ trình xây gốc tiếng Anh bạn nhé.